ACID HYDROCLORIC
Acidum hydrochloricum
HCI Pt.l: 36,46
Acid hydrocloric phải chứa từ 35,0 % đến 39,0 % (kl/kl) HCI.
Tính chất
Chất lỏng trong và không màu, bốc khói. Hòa trộn ở bất kỳ tỷ lệ nào với nước. Có tỷ trọng tương đối khoảng 1,18.
Định tính
A. Pha loãng chế phẩm với nước, dung dịch thu được có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng giới hạn hàm lượng HCI trong phần Định lượng
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Thêm 8 ml nước vào 2 ml chế phẩm, dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Clor tự do
Không được quá 4 phần triệu.
Thêm 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT), 1 ml dung dịch kali iodid 10 % (TT) và 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột không có iodid (TT) mới pha vào 15 ml chế phẩm. Để yên trong tối 2 min. Bất kỳ màu xanh nào xuất hiện cũng phải biến mất khi thêm 0,2 ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ).
Sulfat
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.14). Thêm 10 mg natri hydrocarbonat (TT) vào 6,4 ml chế phẩm và bốc hơi đến khô trên cách thủy. Hòa tan cắn trong 15 ml nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan cắn thu được trong phần Cắn sau khi bay hơi trong 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng nước. Pha loãng 5 ml dung dịch thu được thành 20 ml bằng nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Cắn sau khi bay hơi
Không được quả 0,01%.
Làm bay hơi 100,0 g chế phẩm trên cách thủy tới khô, và sấy ở 100 °C – 105 °C. Khối lượng cắn thu được không được quả 10 mg.
Định lượng
Cân chính xác bệnh nên nút mài có chứa 30 ml nước. Thêm vào 1,5 ml chế phẩm và cân lại. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ), dùng dung dịch đỏ methyl (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) tương đương với 36,46 mg HCl.
Bảo quản
Trong lọ thủy tinh hoặc làm bằng vật liệu trơ, đậy kín và ở nhiệt độ không quá 30 °C.