Là viên nén chứa acenocoumarol.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng acenocoumarol: C19H15NO6, từ 92,5 % đến 107.5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Đun hồi lưu một lượng bột viên đã nghiền mịn có chứa 50 mg acenocoumarol với 30 ml aceton (TT) dưới sinh hàn ngược trong 5 min. Lọc và rửa cắn 2 lần, mỗi lần 10 ml aceton (TT). Gộp dịch lọc và dịch rửa, bốc hơi đến còn khoảng 5 ml, thêm từng giọt nước tới khi dung dịch trở nên đục. Làm nóng hỗn hợp trên cách thủy đến khi dung dịch trong và để yên. Lọc và rửa tinh thể với hỗn hợp đồng thể tích nước và aceton (TT), làm khô ở nhiệt độ 100 °C, áp suất 2 kPa trong 30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của acenocoumarol.
B. Phổ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong mục Định lượng phải cho cực đại hấp thụ ở bước sóng 283 nm và 306 nm.
C. Làm nóng 25 mg cắn thu được trong phép thử A với 2,5 ml acid acetic băng (TT), 0,5 ml acid hydrocloric (TT) và 0,2 g bột kẽm (TT) trên cách thủy trong 5 min, để nguội và lọc. Thêm vào dịch lọc 0,05 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT) và thêm hỗn hợp trên vào hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch 2-naphthol 1 % và 3 ml dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT). Tủa màu đỏ tươi tạo thành.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Silica gei GF254.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng – cloroform – cyclohexan (20 : 50 : 50).
Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg acenocoumarol với 5 ml aceton (TT). Ly tâm và sử dụng dung dịch trong làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 200 thể tích bằng aceton (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sẳc ký tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm, để bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát ngay bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử cũng không được đậm hơn vết chính trên sắc ký đò của dung dịch đối chiểu (0,5 %).
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Áp dụng cho viên nén có hàm lượng acenocoumarol nhỏ hơn hoặc bằng 4 mg.
Nghiền mịn 1 viên nén, thêm 30 ml methanol (TT) và khuấy trong 30 min. Lọc qua phễu thủy tinh xốp và rửa cắn 3 lần, mỗi lần 15 ml methanol (TT). Gộp dịch lọc và dịch rửa, thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml. Tiếp tục pha loãng (nếu cần) bằng hỗn hợp dung môi được chuẩn bị bằng cách pha loãng 1 thể tích dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) thành 10 thể tích bằng methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,001 % acenocoumarol.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 306 nm, trong cốc đo dày 1 cm dùng hỗn hợp dung dịch acid hydrocloric 1 M – methanol (1 : 9) làm mẫu trăng. Tính hàm lượng acenocoumarol, C19H15NO6, trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được, lấy 521 là giá trị A (1 %, 1 cm) của acenocoumarol ở bước sóng cực đại 306 nm.
Định lượng
Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 1 mg acenocoumarol, thêm 30 ml methanol (TT) và khuấy trong 30 min. Lọc qua phễu thủy tinh xốp và rửa cắn 3 lần, mỗi lần 15 ml methanol (TT). Gộp dịch lọc và dịch rửa, thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 306 nm, trong cốc đo dày 1 cm, dùng hỗn hợp dung dịch acid hydrocloric 1 M – methanol ( 1 :9 ) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng acenocoumarol, C19H15NO6, trong chế phẩm dựa vào độ hấp thụ đo được, lấy 521 là giá trị A (1 %, 1 cm) của acenocoumarol ờ bước sóng cực đại 306 nm.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Chống đông máu.
Hàm lượng thường dùng
4 mg.