Acid hydrocloric (Acid hydrocloric đậm đặc)
HC1 = 36,46
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Chất lỏng trong, không màu, bốc khói.
Tỷ trọng ở 20 °C: Khoảng 1,18.
Hàm lượng HC1: 35 % đến 38 % (kl/kl), khoảng 11,5 M.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 °C, trong bao bì bằng polyethylene hoặc vật liệu không phản ứng với acid hydrocloric.
Dung dịch acid hydrocloric xM
Pha loãng 85x ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch acid hydrocloric 25 %
Pha loãng 61 ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 100 ml
Dung dịch acid hydrocloric 16 %
Pha loãng 39 ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric 10 %
Pha loãng 24 ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 100 ml
Dung dịch acid hydrocloric loãng
Pha loãng 17 ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric 1 %
Pha loãng 2,4 ml acid hydrocloric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Acid hydrocloric brom hóa
Dùng loại acid hydrocloric brom hóa có hàm lượng arsen thấp, hoặc điều chế bằng cách thêm 1 ml dung dịch brom (TT) vào 100 ml acid hydrocloric (TT).
Dung dịch acid hydrocioric thiếc hóa
Dùng loại acid hydrocloric thiếc hóa có hàm lượng arsen thấp hoặc điều chế bằng cách thêm 1 ml dung dịch thiếc (II) clorid (TT) vào 100 ml acid hydrocloric (TT).
Dung dịch acid hydrocloric trong ethanol
Pha như các dung dịch acid hydrocloric khác, nhưng thay nước bằng ethanol 96 % (TT).
Nếu không ghi cụ thể nồng độ, dùng dung dịch sau: Pha loãng 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) thành 500 ml với ethanol 96 % (TT).
Dung dịch acid hydrocloric trong methanol
Pha như các dung dịch acid hydrocloric khác, nhưng thay nước bằng methanol (TT).
Acid hydrocloric không có kim loại nặng
Phải đáp ứng các yêu cầu của acid hydrocloric (TT) và nồng độ tối đa của các kim loại nặng như sau:
As: 0,005 phần triệu; Cd: 0,003 phần triệu; Cu: 0,003 phần triệu; Fe: 0,05 phần triệu; Hg: 0,005 phần triệu; Ni: 0,004 phẩn triệu; Pb: 0,001 phần triệu; Zn: 0,005 phần triệu.