ACID NITRIC3 min read

duoc-dien-viet-nam

Acid nitric (Acid nitric đậm đặc)

HNO3 = 63,01

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Chất lỏng bốc khói, ăn mòn, có nồng độ khoảng 16 M. 

Khối lượng riêng: Khoảng 1,42 g/ml.

Hàm lượng HNO3: Khoảng 70 % (kl/kl).

Dung dịch acid nitric xM

Pha loãng 63X ml acid nitric (TT) với nước vừa đủ 1000 ml. 

Dung dịch acid nitric 50 %

Pha loãng 80 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml. 

Dung dịch acid nitric 32 %

Pha loãng 46 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml. 

Dung dịch acid nitric 25 %

Pha loãng 40 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml. 

Dung dịch acid nitric 16%

Pha loãng 23 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.

Dung dịch acid nitric 12,5 % (Dung dịch acid nitric 2M – Acid nitric loãng)

Pha loãng 20 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml. 

Dung dịch acid nitric 10 %

Pha loãng 15 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.

Acid nitric bốc khói

HNO3 = 63,01

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Chất lỏng màu vàng, bốc khói, ăn mòn.

Tỷ trọng ở 20 °C: Khoảng 1,5.

Hàm lượng HN03: Khoáng 95 % (kl/kl).

Acid nitric không có chì 

Phải đáp ứng phép trừ sau:

Chì: Không quá 0,1 phần triệu (Phụ lục 4.4). Đo độ hấp thụ ở 283,3 nm hoặc 217 nm, dùng đèn cathod rỗng chỉ, ngọn lửa acetylen – không khí. Dung dịch thử được chuẩn bị như sau: Thêm 0,1 g natri carbonat khan (TT) vào 100 g acid nitric (TT) và bốc hơi tới khô. Hòa tan cắn trong nước bằng cách đun nóng nhẹ và pha loãng thành 50 mi với nước.

Acid nitric không có cadmi và chì

Phải đáp ứng các phép thử sau:

Cadmi: Không được quá 0.1 phần triệu (Phụ lục 4.4). Đo độ hấp thụ ở 228,8 nm, dùng đèn cathod rỗng cadmi và ngọn lửa acetylen – không khí hay không khí – propan. 

Dung dịch thử được chuẩn bị như sau: Thêm 0,1 g natri carbonat khan (TT) vào 100 g acic nitric (TT) và bốc hơi tới khô. Hòa tan cắn trong nước bằng cách đun nóng nhẹ, pha loãng thành 50 ml với nước.

Chì: Không quá 0,1 phần triệu, xác định như acid nitric không có chì.

Acid nitric không có kim loại nặng

Phải đáp ứng các yêu cầu của acid nitric (TT) và nồng độ tối đa của các kim loại nặng như sau:

As: 0,005 phần triệu, Cd: 0,005 phần triệu, Cu: 0,001 phần triệu, Fe: 0,02 phần triệu, Hg: 0,002 phần triệu, Ni: 0,005 phần triệu, Pb: 0,001 phần triệu, Zn: 0,01 phần triệu.