METHANOL2 min read

duoc-dien-viet-nam

Methanol

Ancol methylic

CH3OH = 32,04

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Chất lỏng trong, không màu, dễ bắt lửa. Trộn lẫn với nước và ethanol.

Tỷ trọng ở 20 °C: 0,791 đến 0,793.

Điểm sôi: 64 °C đến 65 °C.

Methanol khan

Dùng cho phương pháp Karl Fischer và các phương pháp chuẩn độ môi trường khan.

Hàm lượng nước không được quá 0,03 % (kl/tt) (Phụ lục 10.3)

Có thể điều chế bằng phương pháp sau:

Xử lý 1000 ml methanol (TT) với 5 g magnesi (TT). Nấu cần, khơi mào phản ứng với 0,1 ml dung dịch thủy ngân (II) clorid 5 % (TT). Khi bọt khí bay hết, cất và thu dịch cất vào bình khô, để tránh ẩm.

Methanol dùng cho phương pháp quang phổ 

Methanol (TT1)

Phải có độ truyền quang tối thiểu là 20 % ở 210 nm, 50 % ở 220 nm 75 % ở 230 nm, 95 % ở 250 nm và 98 % ở 260 um, dùng nước làm mẫu trắng.

Methanol (TT2)

Hàm lượng methanol không nhỏ hơn 99,8 %.

Độ hấp thụ: Độ hấp thụ của chế phẩm ở 225 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,17, dùng nước làm mẫu trắng.

Methanol không có aldehyd

Hòa tan 25 g iod (TT) trong 1 L methanol (TT). Vừa rót dung dịch thu được vào 400 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), vừa khuấy. Thêm 150 ml nước và để yên 16 h. Lọc và đun sôi dưới sinh hàn đến khi hết iod. Chưng cất phân đoạn dung dịch thu được.

Aldehyd và keton: Không được quá 0,001 %.