Thiếc (II) clorid2 min read

duoc-dien-viet-nam

Thiếc (II) clorid

SnCl2.2H2O = 225,63

Dùng loại tinh khiết phân tích, chứa không ít hơn 97.0 % SnCl2.2H20.

Tinh thể màu trắng. Tan trong nước, ethanol và dung dịch natri hydroxyd.

Dung dịch thiếc (II) clorid 4 %

Hòa tan 4 g thiếc (II) clorid (TT) trong 4 ml acid hydrocloric (TT), pha loãng thành 100 ml với nước.

Dung dịch chỉ pha khi dùng.

Dung dịch thiếc (II) clorid 40 % trong acid hydrocloric 

Hòa tan 40 g thiếc (II) clorid (TT) trong acid hydrocloric (TT) vừa dù 100 ml.

Dung dịch thiếc (II) clorid

Đun nóng 20 g thiếc với 85 ml acid hydrocloric (TT) đến khi không còn khí hydro bay ra.

Dung dịch thiếc (II) clorid AsT

Pha loãng gấp đôi dung dịch thiếc (II) clorid (TT) với acid hydrocloric (TT). Bốc hơi tới thể tích ban đầu và lọc qua giấy lọc mịn.

Phải đáp ứng phép thư sau:

Lấy 10 ml thuốc thử, thêm 6 ml nước và 10 ml acid hydrocloric (TT), lấy 16 ml, thêm 50 ml nước, 0,1 ml thuốc thử, 5 ml dung dịch kali iodid 0.1 M vã 5 g kẽm không có arsen (TT). Tiến hành thử giới hạn arsen (Phụ lục 9.4.2). vết thu được trên giấy thủy ngân (II) bromid (TT) không được đậm màu hơn vết khi lặp lại phép thử trên nhưng thêm 1 ml dung dịch arsen mẫu 1 phần triệu As (TT).

Dung dịch thiếc (II) clorid (TT1)

Pha loãng 1 thể tích dung dịch thiếc (II) clorid (TT) bằng 10 thể tích acid hydrocloric 2 M (TT). Chỉ pha dung dịch trước khi dùng.

Dung dịch thiếc (II) clorid (TT2)

Lấy 8 g thiếc (II) clorid (TT), thêm 100 ml dung dịch acid hydrocloric 20 %. Lắc đến khi tan hoàn toàn, đun nóng trên cách thủy ở 50 °C nếu cần. Sục khí nitrogen (TT) vào dung dịch trong 15 min,

Chỉ pha dung dịch trước khi dùng.