Viên bao tan trong ruột aspirin
Là viên nén bao tan trong ruột chứa acid acetylsalicylic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục Viên bao tan trong ruột (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H80 4, từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhân.
Định tính
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 300 mg acid acetylsalicylic, đun sôi từ 2 min đến 3 min với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 10 % (TT). Đổ nguội, thêm dung dịch acid sulfuric 10% (TT) cho đến khi thừa acid, sẽ có tủa kết tinh và có mùi acid acetic. Lọc lấy tủa, hòa tủa trong nước, dung dịch thu được khi thêm dung dịch sắt (III) clorid 10.5 % (TT) sẽ có màu tím đậm.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic acid acetylsalicylic trên sắc ký đô của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Giai đoạn trong môi trường acid
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 2 h.
Cách tiến hành: Sau thời gian quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan (nếu cần) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 276 nm với mẫu trắng là môi trường hòa tan. So sánh với dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng dung môi.
Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H8O4, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C9H8O4 trong acid acetylsalicylic chuẩn.
Yêu cầu: Không được quá 10 % lượng acid acetylsalicylic, C9H8O4, so với lượng ghi trên nhãn hòa tan trong 2 h.
Giai đoạn trong môi trường đệm
Tiếp tục ngay sau khi kết thúc giai đoạn trong môi trường acid trên cùng mẫu thử.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: Đệm phosphat hỗn hợp pH 6,8 (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Thay thế dung dịch acid hydrocloric 0,1 M trong bình thử độ hòa tan bằng 900 ml đệm phosphat hỗn hợp pH 6,8 (TT) đă làm nóng trước đến 37 °C ± 0,5 °C. Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan (nếu cần) và đo ngay độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được (dung dịch thử) ở bước sóng 265 nm với mẫu trắng là đệm phosphat hỗn hợp pH 6,8 (TT). So sánh với dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng dung môi.
Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H8O4, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C9H8O4 trong acid acetylsalicylic chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng acid acetylsalicylic so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
Giới hạn acid salicylic tự do
Không được quá 3,0 %.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – dung dịch natri dihydrophosphat 0,05 M được chỉnh đến pH 2,0 bằng acid phosphoric (1 :3 ).
Dung môi hòa tan: Acetonitrile – acid formic (99 : 1).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 300 mg acid acetylsalicylic vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml acetonitril (TT) và 1 ml acid formic (TT), lắc kỹ trong 15 min và thêm acetonitrile (TT) đến vừa đủ định mức. Trộn đều và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch acid salicylic chuẩn 0,009 % trong dung môi hòa tan.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa acid salicylic chuẩn 0,009 % và acid acetylsalicylic chuẩn 0,3 % trong dung môi hòa tan.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành :
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, hệ số phân giải giữa hai pic chính không nhỏ hơn 3.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với acid salicylic không được lớn hơn diện tích của pic acid salicylic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3,0 %).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Pha động, dung môi hòa tan, điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Giới hạn acid salicylic tự do.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 300 mg acid acetylsalicylic vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml acetonitrile (TT) và 1 ml acid formic (TT), lắc kỳ trong 15 min và thêm acetonitrile (TT) đến vừa đù định mức, trộn đều và lắc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thu được thành 20,0 ml với dung môi hòa tan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn 0,075 % trong dung môi hòa tan.
Dung dịch phân giải: Hỗn hợp dung dịch chứa acid salicylic chuẩn 0,0015 % và acid acetylsalicylic chuẩn 0,075 % pha trong dung môi hòa tan.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic chính không nhỏ hơn 3. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H8O4, có trong một viên dựa vào diện tích pic đáp ứng của acid acetylsalicylic trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C9H8O4 trong acid acetylsalicylic chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, chống kết tập tiểu cầu.
Hàm lượng thường dùng
81 mg, 100 mg, 150 mg.
Dược lý acid acetylsalicylic (aspirin)